Site icon GIAODUCMOI

Giáo án Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo

Giáo án Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết. Tục ngữ là một trong những thể loại sáng tác dân gian. Đó là những câu được sử dụng trong lời nói hằng ngày.

Xem thêm:

Giáo án Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức
– Đặc điểm tục ngữ
– Chủ đề: Trí tuệ dân gian
2. Năng lực
a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
b. Năng lực đặc thù:
– Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần.
– Nhận biết được đặc điểm và chức năng của thành ngữ và tục ngữ; đặc điểm và tác dụng của các biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh.
– Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
3. Phẩm chất:
– Biết trân trọng kho tàng tri thức của cha ông.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– KHBD, SGK, SGV, SBT
– PHT số 1,2
– Tranh ảnh
– Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. Dẫn dắt vào bài mới
b) Nội dung: Giáo viên cho học sinh lắng nghe và đoán các âm thanh trong video
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:

Tri thức Ngữ văn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– Gv chuyển giao nhiệm vụ

Cách 1: GV tổ chức trò chơi Nhìn hình đoán tục ngữ

Cách 2: Gv hướng dẫn để học sinh thực hiện một bản tin dự báo thời tiết hoặc chiếu một bản tin dự báo thời tiết. Sau đó hỏi: Theo em, vai trò của các bản tin dự báo thời tiết là gì? Trước kia, chưa có các bản tin dự báo thời tiết thì ông cha ta đã dựa vào đâu để có sự chuẩn bị cho sản xuất và phòng tránh thiên tai?

https://www.youtube.com/watch?v=EsfSSsY1hCw

– HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

– HS quan sát, lắng nghe

– GV quan sát

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– Gv tổ chức hoạt động

– Hs trả lời

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– GV nhận xét, bổ sung, dẫn dắt vào bài

Gợi ý

1. Cầu vồng móng cụt, không lụt cũng mưa

2. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa

3. Ráng mỡ gà, ai có nhà thì giữ

4. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa

Bay cao thì nắng bay vừa thì râm

5.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa

6. Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa

Giáo án Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu:
– Xác định được chủ điểm, thể loại chính và câu hỏi lớn của bài học
b. Nội dung: Gv gợi mở để học sinh tìm hiểu giới thiệu bài học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ nói của HS
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– Gv chuyển giao nhiệm vụ

 Gv yêu cầu học sinh đọc đoạn giới thiệu bài học cùng với câu hỏi:

+ Chủ đề của bài học là gì

+ Theo em thế nào là nuôi dưỡng tâm hồn?

+ Thể loại chính của chủ đề? Kể tên các văn bản trong chủ đề

– HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

– HS suy nghĩ

– GV lắng nghe, gợi mở

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– Gv tổ chức hoạt động

– Hs trả lời câu hỏi

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– Gv định hướng về mục tiêu cần đạt qua bài học cho học sinh

I. Tìm hiểu giới thiệu bài học

– Học sinh dựa vào phần mở đầu, tên bài học để trả lời về chủ đề: “Trí tuệ dân gian

– Thể loại: Tục ngữ

– Các văn bản:

+ Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết

+ Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất

+ Tục ngữ và sáng tác văn chương

+ Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội

Giáo án Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết
Hoạt động 2: Tìm hiểu tri thức đọc hiểu

a. Mục tiêu:
– Đặc điểm tục ngữ
b. Nội dung: Gv tổ chức thảo luận nhóm bằng các PHT
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ nói của HS
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– Gv chuyển giao nhiệm vụ

+ GV phát phiếu học tập số 1a

Khía cạnh
Biểu hiện Ví dụ (nếu có)
Khái niệm  

 

 
Đặc điểm hình thức    
Đặc điểm nội dung    
Chức năng  

 

 

 

– HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

– HS suy nghĩ, thảo luận

– GV gợi mở

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– Gv tổ chức hoạt động

– Hs trả lời câu hỏi

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– Gv nhận xét

II. Tìm hiểu tri thức

– Tục ngữ là một trong những thể loại sáng tác dân gian. Đó là những câu được sử dụng trong lời nói hằng ngày. Về nội dung, tục ngữ thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người và xã hội. – Về hình thức, tục ngữ có các đặc điểm:

+ Thường ngắn gọn (câu ngắn nhất gồm 4 chữ, câu dài có thể trên dưới 16 chữ)

+ Có nhịp điệu, hình ảnh.

+ Hầu hết đều có vần và thường là vần lưng.

. Vần lưng trong tục ngữ có thể được gieo ở hai tiếng liền nhau (gọi là “vần sát”) :

Ví dụ: 

Bút sa gà chết

Một điều nhịn chín điều lành. 

.Hoặc gieo ở hai tiếng cách nhau (gọi là “vần cách”)

Ví dụ: 

Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng

Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông. 

+ Thường có hai vế trở lên. Các vế đối xứng nhau cả về hình thức lẫn nội dung.

– Đặc điểm về mặt nội dung:

+ Thường đa nghĩa nhờ sử dụng các biện pháp tu từ, nhất là tục ngữ về con người và xã hội.

+ Mỗi câu tục ngữ diễn đạt trọn vẹn một ý (một nhận xét, một kinh nghiệm) .

Ví dụ: cha mẹ sinh con, trời sinh tính.

– Chức năng của tục ngữ: Tục ngữ được sử dụng chủ yếu nhằm tăng thêm độ tin cậy, sức thuyết phục về một nhận thức hay một kinh nghiệm.

Giáo án Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết
Hoạt động 3: Trải nghiệm cùng văn bản

a. Mục tiêu: Đọc văn bản và thực hiện một số kĩ thuật đọc thông qua việc trả lời một số câu hỏi trong khi đọc
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV chuyển giao nhiệm vụ

GV gọi 1-2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi suy luận

– HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

– Hs làm việc cá nhân

– GV quan sát

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– HS trình bày sản phẩm

– GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức

I. Trải nghiệm cùng văn bản

– HS đọc văn bản

– Trả lời được các câu hỏi suy luận

 

Hoạt động 2: Suy ngẫm và phản hồi

a. Mục tiêu:
– Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần.
– Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
– Biết trân trọng kho tàng tri thức của cha ông
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Tìm hiểu đặc điểm thể loại của văn bản

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV phát PHT số , HS làm việc nhóm 4-6 em

– HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

– HS thảo luận và trả lời câu hỏi

– Gv quan sát, cố vấn

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– HS thuyết trình sản phẩm thảo luận

– GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NV2: Tìm hiểu chủ đề của văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV phát PHT số 2, HS làm việc nhóm 4-6hs

   Câu   Nội dung từng câu Nội dung chung của các câu
    1
    2
    3
    4
    5
    6

 

HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

– HS thảo luận và trả lời câu hỏi

– Gv quan sát, cố vấn

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– HS thuyết trình sản phẩm thảo luận

– GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NV3: Tìm hiểu thông điệp và ý nghĩa của tục ngữ

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV chuyển giao nhiệm vụ:

+ Theo em, các câu tục ngữ trên đây có thể giúp ích gì cho con người trong cuộc sống?
– HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

– HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi

– Gv quan sát, cố vấn

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– HS trình bày câu trả lời

– GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

NV4: Liên hệ, so sánh, kết nối văn bản với thực tế đời sống

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV chuyển giao nhiệm vụ:

Hãy hình dung một tình huống giao tiếp có thể sử dụng các câu tục ngữ trên. Sau đó, viết một đoạn đối thoại hoặc một đoạn văn về tình huống này với độ dài khoảng 5, 6 câu.
– HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

– HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi

– Gv quan sát, cố vấn

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– HS trình bày câu trả lời

– GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

III. Suy ngẫm và phản hồi

1. Tìm hiểu đặc điểm thể loại của văn bản

a. Dấu hiệu nhận biết tục ngữ

Dấu hiệu của thể loại tục ngữ Minh chứng thể hiện qua các câu trong văn bản Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết
Độ dài của các câu: ngắn gọn – Độ dài của các câu: 6 – 14 chữ.

 

Có nhịp điệu. – Câu 1, 2: nhịp 4/4

– Câu 5: nhịp 2/2/2, 2/2/2/2.

– Câu 6: nhịp 3/3, 3/3.

 

Hầu hết đều có vần lưng. Ví dụ: Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối.

Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa

Thường có hai vế trở lên. Tất cả các câu đều có ít nhất hai vế.
Nội dung: thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người và xã hội. Thể hiện kinh nghiệm của dân gian về thời tiết.

 

 

b. Đặc điểm về số chữ, số dòng, số vế
Câu Số chữ Số dòng Số vế
1 8 1 2
2 8 1 2
4 13 1 3
6 14 2 2

 

c. Đặc điểm về vần
Câu Cặp vần Loại vần Tác dụng của vần
         1   Trưa – mưa   Vần cách Tạo ra sự nhịp nhàng, hài hòa về âm thanh, dễ đọc, dễ nhớ
         2    Hạn – tán   Vần cách
         3    May – bay   Vần cách
         4    Đài – Hai   Vần cách
         5     Mưa – vừa   Vần cách
         6    Năm – nằm

Sáng – tháng

  Vần cách

 

d. Đặc điểm hình thức câu tục ngữ số 5 so với các câu khác

Câu tục ngữ số 5 có hình thức là một câu lục bát

 

2. Tìm hiểu chủ đề của văn bản
   Câu   Nội dung từng câu Nội dung chung của các câu
    1 Kinh nghiệm quan sát thời tiết: Ngày nắng, trời quang, sáng sủa thì buổi trưa nóng bức, ngột ngạt đến sớm hơn; còn ngày mưa, trời âm u nên tối đến sớm hơn. Thể hiện những kinh nghiệm của dân gian về thời tiết.
    2 Kinh nghiệm quan sát thời tiết: Nếu quanh Mặt Trăng chỉ có một quầng sáng thì trời còn nắng, nếu có vùng sáng mở tỏa ra như cái tán là trời sắp mưa.
    3 Kinh nghiệm dự báo thời tiết: Khi trời nổi gió heo may và chuồn chuồn bay ra nhiều thì trời sắp bão.
    4 Kinh nghiệm về thời tiết: Tháng Giêng rét đậm đến mức hoa rụng cánh, trơ đài; tháng Hai rét ẩm ướt, thuận lợi cho sự hồi sinh của cây cối sau mùa đông giá buốt; tháng Ba có những đợt rét muộn, tuy ngắn nhưng rất đậm và thường kèm theo mưa phùn (gắn liền với chuyện nàng Bân may áo cho chồng).

 

5 Kinh nghiệm dự báo thời tiết dựa vào hiện tượng chuồn chuồn bay: Nếu chuồn chuồn bay thấp nghĩa là trời sắp có mưa, chuồn chuồn bay cao nghĩa là trời sẽ nắng ráo, còn nếu chuồn chuồn bay ở tầm trung (không cao, không thấp) thì trời sẽ mát
6
Kinh nghiệm về hiện tượng tự nhiên: Vào tháng Năm, đêm rất ngắn, trời mau sáng; còn tháng Mười, ngược lại, ngày rất ngắn, trời nhanh tối

 

 

3. Tìm hiểu thông điệp và ý nghĩa của tục ngữ

Các câu tục ngữ trong bài giúp con người dự báo thời tiết để sắp xếp công việc cho phù hợp; giúp chúng ta biết cách quan sát các hiện tượng tự nhiên; nhận thức về các hiện tượng tự nhiên…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Liên hệ, so sánh, kết nối văn bản với thực tế đời sống

Ví dụ:

Vào một chiều buổi hè, Nam và Phúc đang ngồi trên ven đê xem thả diều. Bỗng Phúc chỉ tay lên trời và nói:

– Nam, nhìn kìa, trên bầu trời nhiều chuồn chuồn đang bay quá!

– Tớ nghe nói nhiều chuồn chuồn là báo hiệu sắp mưa đấy – Nam nói.

– Tớ nghe bà bảo còn phải phụ thuộc vào độ cao thấp mà chuồn chuồn bay mới xác định chính xác được. – Phúc đáp lại

– Vậy á. Là như nào thế? – Nam hỏi

– Bà tớ bảo “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa/ Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm”. – Phúc nói

– Ồ. Bây giờ tớ mới biết đó. Chắc điều đó là sự đúc kết kinh nghiệm của ông cha ta từ xưa nhỉ. – Nam hỏi Phúc.

– Chắc chắn là như vậy rồi- Phúc đáp lời.

 

Hoạt động 3: Tổng kết

a. Mục tiêu: Khái quát lại nội dung nghệ thuật của văn bản
b. Nội dung: Giáo viên phát PHT, học sinh làm việc cá nhân
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS bằng ngôn ngữ nói, PHT
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV chuyển giao nhiệm vụ

Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của tục ngữ  về những kinh nhiệm dân gian?

– HS tiếp nhận nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

– GV quan sát, hướng dẫn

– HS suy nghĩ

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

– Gv tổ chức hoạt động, gọi 4-5 học sinh báo cáo sản phẩm

– HS báo cáo sản phẩm, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức

III. Tổng kết

1. Ni dung

Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết là những câu tục ngữ được cha ông ta đúc kết, truyền cho con cháu sau này về sự dự báo thời tiết.

2. Nghệ thuật

– Tục ngữ ngắn gọn, có vần, có nhịp điệu, hình ảnh sinh động, dễ nhớ, dễ thuộc

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Gv tổ chức trò chơi “Trồng cây xanh” để hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức đã học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS, thái độ khi tham gia trò chơi
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– Gv chuyển giao nhiệm vụ:

 Gv tổ chức trò chơi “…” để hướng dẫn học sinh củng cố lại kiến thức đã học.

Câu 1: Các câu tục ngữ có đặc điểm nào sau đây?

A. Ngắn gọn, có vần và nhịp điệu

B. Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh

C. Là những kinh nghiệm của nhân dân

D. Tất cả đều đúng

Câu 2: Những câu sau đây câu nào không phải là tục ngữ?

A. Ráng mỡ gà, ai có nhà thì giữ

B. Một nắng hai sương

C. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.

D. Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa

Câu 3: Ý nghĩa của câu tục ngữ: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng – Ngày tháng mười chưa cười đã tối” là gì?

A. Tính toán gieo trồng các giống cây, con vật cho phù hợp với thời vụ.

B. Giúp con người chủ động sử dụng thời gian để sắp xếp, tính toán công việc trong những mùa khác nhau trong năm

C. Chủ động đối phó với những thiên tai trong các mùa khác nhau trong năm.

D. Nhắc nhở con người phải biết quý trọng thời gian vì thời gian trôi qua rất nhanh

Câu 4: Câu tục ngữ: “Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt” diễn tả điều gì?

A. Tháng bảy kiến bò, là có nắng to.

B. Tháng bảy có kiến bò thì hết lo lũ lụt.

C. Người dân lo sợ mưa to lũ lụt.

D. Dự báo sắp có mưa to, lũ lớn xảy ra

Câu 5: Câu tục ngữ nào dưới đây có ý nghĩa khuyên người dân lao động dự đoán được thời tiết, để chủ động trong việc gieo trồng, gặt hái, cày bừa..

A. Mau sao thi nắng, vắng sao thì mưa

B. Tấc đất tấc vàng.

C. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.

D. Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.

Câu 6: Những kinh nghiệm được đúc kết trong các câu tục ngữ về thiên nhiên

A. Giúp nhân dân lao động chủ động đoán biết được cuộc sống và tương lai của mình.

B. Giúp nhân dân lao động có một cuộc sống vui vẻ, nhàn hạ và sung túc hơn.

C. Là bài học dân gian về khí tượng, giúp nhân dân lao động chủ động trong sản xuất

D. Giúp nhân dân lao động sống lạc quan, tin tưởng vào cuộc sống và công việc của mình.

Câu 7: Ý nghĩa của câu tục ngữ “Mau sao thi nắng, vắng sao thì mưa.” là:

A. Nếu trời nhiều sao thì hôm đó sẽ nắng, ít sao hôm đó sẽ mưa.

B. Nếu bầu trời nhiều sao thì trời hôm sau sẽ có nắng, còn trời vắng sao hôm sau sẽ có mưa

C. Trời nhiều hay ít sao sẽ gây ra thời tiết nắng và mưa

D. Tất cả đều đúng.

Câu 8: Ý nghĩa của câu “Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ” là

A. Khi trời màu vàng trời sẽ xảy ra hạn hán, phải trồng thêm cây quanh nhà

B. Khi chân trời có màu vàng là sắp có dông bão, phải lo chống giữ nhà cửa

C. Khi chân trời màu vàng là sắp có mưa, cần giữ gìn nhà cửa

D. Khi chân trời màu vàng, cần ở im trong nhà.

Câu 9: Các câu tục ngữ trong bài học nên được hiểu theo nghĩa nào?

A. Nghĩa đen

B. Nghĩa bóng

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A, B và C đều sai

Câu 10: Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào ?

A. Văn học dân gian

B. Văn học viết

C. Văn học thời kì kháng chiến chống Pháp

D. Văn học thời kì kháng chiến chống Mĩ.

Câu 11: Câu tục ngữ nào trong các câu sau đồng nghĩa với câu

“Thâm đông, hồng tây, dựng mây. Ai ơi ở lại ba ngày hãy đi?

A. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.

B. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt

C. Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa

D. Mống đông, vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

– Gv quan sát, gợi mở

– HS thực hiện nhiệm vụ;

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Gv tổ chức hoạt động

– Hs tham gia trò chơi, trả lời câu hỏi

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

(Có thể giao về nhà)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn
c. Sản phẩm học tập: đoạn văn của HS
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV chuyển giao nhiệm vụ:

Sưu tầm thêm những câu tục ngữ nói về kinh nghiệm dân gian về thời tiết

– HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

– Gv quan sát, lắng nghe gợi mở

– HS thực hiện nhiệm vụ;

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

Gv tổ chức hoạt động, gọi 4-5 hs trình bày sản phẩm

– Hs khác nhận xét, bổ sung, phản biện câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức

– Gió thổi đổi trời.

– Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão cát.

– Ráng mỡ gà thì gió, ráng mỡ chó thì mưa.

– Tháng ba mưa đám, tháng tám mưa cơn.

– Đầu năm sương muối, cuối năm gió nồm.

– Trời nắng chống trưa, trời mưa chóng tối.

– Trời đang nắng, cỏ gà trắng thì mưa.

– Chớp đằng đông vừa trông vừa chạy.

– Rét tháng ba, bà già chết cóng.

– Nắng chóng mưa, trưa chóng tối.

– Trăng mờ tốt lúa nỏ, trăng tỏ tốt lúa sâu.

– Vàng mây thì gió, đỏ mây thì mưa.

– Sấm động, gió tan.

 

Giáo án Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết
IV. Phụ lục

 

                   Phiếu học tập số 2

1. Dựa vào Tri thức Ngữ văn (SGK, tr. 27 – 28), chỉ ra dấu hiệu cho thấy các câu trong văn bản Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết là tục ngữ.

Dấu hiệu của thể loại tục ngữ
Minh chứng thể hiện qua các câu trong văn bản Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết

 

2. Xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ 1, 2, 4, 6 bằng cách hoàn thành bảng sau:
Câu Số chữ Số dòng Số vế
1 8 1 2
2
4
6

 

3. Xác định các cặp từ câu tục ngữ số 2 đến số 6 và điền vào bảng dưới đây:
        Câu      Cặp vần     Loại vần Tác dụng của vần
         1   Trưa – mưa   Vần cách
         2
         3
         4
         5
         6
4. Về hình thức, câu tục ngữ số 5 có gì khác biệt so với các câu còn lại?

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Trên đây là Giáo án Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác của trang.

Xem thêm:

Nếu bạn thấy nội dung này có giá trị, hãy mời chúng tôi một ly cà phê nhé!   

Exit mobile version