Giáo án Ôn tập bài 4 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo

Giáo án Ôn tập bài 4 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo cung cấp giáo án tham khảo cho thầy cô giáo trong quá trình giảng dạy.

Giáo án Ôn tập bài 4 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo
I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
– Kiến thức về truyện cười, nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
2. Năng lực
a. Năng lực chung
– Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
b. Năng lực riêng biệt:
– Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
3. Phẩm chất:
– Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của GV
– Giáo án;
– Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
– Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
– Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung Bài 4: Sắc thái của tiếng cười
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” hệ thống lại kiến thức trong chủ đề 4 bằng các câu hỏi
Câu 1: Truyện “Vắt cổ chày ra nước và May không đi giày thuộc thể loại nào? (Đáp án: truyện cười)
Câu 2: Trong truyện Khoe của, tác giả đã phê phán thói xấu nào trong xã hội? (Khoe khoang)
Câu 3: Nghĩa của câu thành ngữ “Ếch ngồi đáy giếng” là gì? ( Chỉ những người hiểu biết nông cạn, không ra ngoài học hỏi, chỉ biết dừng chân ở một chỗ)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tham gia chơi trò chơi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV nhận xét, đánh giá
– GV dẫn vào bài Ôn tập

B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP

a. Mục tiêu: Ghi nhớ và vận dụng những kiến thức đã học trong bài 4
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HSDỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): HĐ nhóm

Hoàn thành các câu hỏi ôn tập

– HS nhận nhiệm vụ.

B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi thảo luận hoàn thiện bảng mẫu.

B3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày;

Các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung

(Phần thuyết trình có thể thuyết trình kết hợp với các slile hoặc sapo)

B4: Kết luận, nhận định (GV):

– Đánh giá, nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm),

 

 

 

Xem ở mục lục

 

 

 

Nếu bạn thấy nội dung này có giá trị, hãy mời chúng tôi một ly cà phê nhé!

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về Bài 4: Sắc thái của tiếng cười
b. Nội dung: GV cho HS tự nhắc lại về những kiến thức đã học được.
c. Sản phẩm học tập: Những kiến thức HS đã học được trong Bài 4 và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nhắc lại những kiến thức đã học được ở Bài 4

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thảo luận theo cặp, nhắc lại những kiến thức đã học được ở Bài 4
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV nhận xét, chốt nội dung bài học

* Hướng dẫn về nhà

– GV dặn dò HS:
+ Ôn tập lại nội dung Bài 4: Sắc thái của tiếng cười
+ Soạn bài 5: Những tình huống khôi hài

Đáp án bài tập
Câu 1: Đọc lại các truyện cười đã đọc và điền vào bảng sau:

Truyện
Đề tàiBối cảnhNhân vật chínhThủ pháp gây cười
Vắt cổ chày ra nước
May không đi giày
Khoe của
Con rắn vuông

 Trả lời

Truyện
Đề tàiBối cảnhNhân vật chínhThủ pháp gây cười
Vắt cổ chày ra nướcchâm biếm thói keo kiệtNgười phú ông muốn đầy tớ đi làm việc cho mình ở nơi xa nhưng lại không cho anh ta tiền uống nướcPhú ôngSử dụng hàm ẩn trong câu nói của nhân vật
May không đi giàychâm biếm thói keo kiệtNgười đàn ông đi chân đất nhưng lại không thấy đau mà lại tiếc giàyNgười bị chảy máu chânSuy nghĩ keo kiệt của nhân vật
Khoe của
Châm biếm thói khoe khoangMột người mất lợn đi tìm lợn hỏi phải người khoe khoangHai người đối đápSử dụng câu nói không đúng mục đích hỏi
Con rắn vuôngChâm biếm thói khoác lácNgười chồng khoe với người vợ về con rắn mình nhìn thấyNgười chồngNgười vợ khiến người chồng tự bộc lộ sự vô lý của mình
Câu 2: Ở các truyện cười trên, tiếng cười mang sắc thái nào?
Trả lời:

Tiếng cười mang sắc thái dí dỏm, bật lên từ lối nói dóc có nghệ thuật

Câu 3: Xác định nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn trong câu tục ngữ sau:
Đời người có một gang tay
Ai hay ngủ ngáy còn lại nửa gang

Nghĩa tường minh: Cuộc đời một con người thật ngắn ngủi (chỉ bằng một gang tay)
Nghĩa hàm ẩn: những ai hay ngủ ngày chỉ còn một nửa, mất đi một nửa thời gian quý giá của sự tồn tại trên đời.
=> Câu tục ngữ có ý phê phán những người hay ngủ ngày, lãng phí thời gian có ích để sống và làm việc. Hãy quý trọng thời gian để cuộc sống có ích, để làm được nhiều việc hơn.

Câu 4: Tìm ít nhất một câu tục ngữ hoặc ca dao trong đó có từ ngữ địa phương nơi em sinh sống.

Chồng chèo thì vợ cũng chèo
Hai đứa cùng nghèo lại đụng với nhau.

Câu 5: Nêu hai bài học kinh nghiệm về cách viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội.

Cần tìm ý trước khi viết bài
Nên chú ý đến các yếu tố thực tế như quang cảnh, con người.

Câu 6: Khi tham gia thảo luận ý kiến về một vấn đề của đời sống, ta cần chú ý điều gì về cách phản hồi ý kiến của người khác?

Khi tham gia thảo luận ý kiến về một vấn đề của đời sống, ta cần chú ý lắng nghe và tôn trọng, học hỏi về cách phản hồi ý kiến của người khác đề từ đó có thể rút ra kinh nghiệm, tìm ra những điểm hạn chế của bản thân.

Câu 7: Theo em, thế nào là một tiếng cười có ý nghĩa? Tiếng cười có giá trị như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?

Tiếng cười có ý nghĩa là tiếng cười có thể giúp bản thân và những người xung quanh cảm thấy thoải mái, vui vẻ, lạc quan, yêu đời.
Tiếng cười:
• giúp chúng ta suy nghĩ lạc quan
• giúp chúng ta có niềm tin trong cuộc sống
• níu con người lại gần nhau hơn
• níu lại tuổi thanh xuân cho chúng ta

Trên đây là Giáo án Thảo luận ý kiến về một vấn đề của đời sống. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác của trang.

Xem thêm:

Nếu bạn thấy nội dung này có giá trị, hãy mời chúng tôi một ly cà phê nhé!

 

Leave a Reply

Required fields are marked*