Giáo án Tiếng cười có lợi ích gì cung cấp giáo án tham khảo cho thầy cô giáo trong quá trình giảng dạy.
GIÁO ÁN TIẾNG CƯỜI CÓ LỢI ÍCH GÌ
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
– HS xác định được mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản
– HS hiểu được những lợi ích của tiếng cười và ý nghĩa của tiếng cười
2. Năng lực
a. Năng lực chung
– Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
b. Năng lực riêng biệt
– Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản
– Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của tiếng cười trong cuộc sống
– Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
– Yêu thiên nhiên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Giáo án;
– Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
– Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
– Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài
b. Nội dung: HS chia sẻ hiểu biết của mình về lợi ích của tiếng cười
c. Sản phẩm: Câu trả lời của Học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV phát cho HS 1 tờ giấy note, yêu cầu HS ghi lại những từ khóa liên quan đến lợi ích của tiếng cười trong cuộc sống
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS tham gia chia sẻ cảm nhận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
– GV động viên tất cả HS trong lớp đều tham gia và nộp lại phiếu cho GV
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV nhận xét, khen ngợi HS.
– Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm Tiếng cười có lợi ích gì?
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “Tiếng cười có lợi ích gì?”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến tác giả, tác phẩm
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ– GV yêu cầu HS: đọc và giới thiệu về tác giả O-ri-sơn Xơ-goét Ma-đơn – GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. – HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ– HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – HS trình bày sản phẩm thảo luận – GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ– GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng. |
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả O-ri-sơn Xơ – goét Ma – đơn (1848 – 1924) là một tác giả truyền cảm hứng người Mỹ đã viết về việc đạt được thành công trong cuộc sống và thành lập tạp chí SUCCESS vào năm 1897. 2. Tác phẩm – Thể loại: nghị luận – Đề tài: Lợi ích của tiếng cười trong cuộc sống |
Nếu bạn thấy nội dung này có giá trị, hãy mời chúng tôi một ly cà phê nhé!
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a.Mục tiêu:
– HS xác định được mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản
– HS hiểu được những lợi ích của tiếng cười và ý nghĩa của tiếng cười
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến văn bản
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến bài
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
* Nhiệm vụ 1
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ– GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả lời câu hỏi: + Văn bản đề cập đến những lợi ích nào của tiếng cười? + Em hiểu thế nào về câu ngạn ngữ ở cuối bài? Việc tác giả sử dụng câu ngạn ngữ này làm câu kết có ý nghĩa gì? – HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ– HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi – HS trình bày sản phẩm. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – HS trình bày sản phẩm thảo luận – GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ– GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng * Nhiệm vụ 2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ– GV đặt câu hỏi: – GV yêu cầu HS suy nghĩ và bày tỏ quan điểm cá nhân: +Theo em, làm thế nào để lan tỏa nụ cười trong cuộc sống của chúng ta? Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ– HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi – HS trình bày sản phẩm. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận– HS trình bày sản phẩm thảo luận – GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng GV chốt lại kiến thức
|
II. Tìm hiểu chi tiết
1/ Những lợi ích của tiếng cười
2/ Câu ngạn ngữ ở cuối bài – Câu ngạn ngữ ở cuối văn bản: “Nếu bạn hỏi đến số năm sống trên đời thì tôi hai mươi lăm tuổi, nhưng tính bằng niềm vui, thì hẳn tôi phải trăm tuổi rưỡi”. – Câu ngạn ngữ này đang nói đến niềm vui, sự vui vẻ làm con người hạnh phúc, lạc quan, điều này giúp gia tăng tuổi thọ của con người, nếu tính tuổi bằng niềm vui thì còn sống lâu hơn nữa. – Câu ngạn ngữ đặt ở cuối văn bản có ý nghĩa khẳng định lại lợi ích của tiếng cười và truyền tải thông điệp của toàn văn bản rằng hãy sống thật vui vẻ cùng những tiếng cười. III/ Tổng kết 1/ Nghệ thuật – Lối lập luận chặt chẽ, logic – Dẫn chứng, lí lẽ xác thực 2/ Nội dung Văn bản cho ta thấy ý nghĩa của tiếng cười trong cuộc sống. Nụ cười nhắc nhở mọi người rằng, dù sao thì chúng ta vẫn đang còn sống, và sẽ không có bất cứ chuyện gì khác có thể xem là quan trọng hơn việc ta đang được sống giữa cuộc đời này. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Tiếng cười có lợi ích gì?
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống những luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống những luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
– GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản liên hệ với bản thân
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học, trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu hỏi: Theo em, làm thế nào để lan tỏa nụ cười trong cuộc sống của chúng ta?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
– GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
– GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được nội dung bài học
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
– Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
TIÊU CHÍ | CẦN CỐ GẮNG
(0 – 4 điểm) |
TỐT
(5 – 7 điểm) |
XUẤT SẮC
(8 – 10 điểm) |
Hình thức(2 điểm) |
0 điểm
Bài làm còn sơ sài, trình bày cẩu thả Sai lỗi chính tả |
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu Trình bày cẩn thận Không có lỗi chính tả |
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu Trình bày cẩn thận Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo
|
Nội dung(6 điểm) |
1 – 3 điểm
Chưa trả lơi đúng câu hỏi trọng tâm Không trả lời đủ hết các câu hỏi gợi dẫn Nội dung sơ sài mới dừng lại ở mức độ biết và nhận diện |
4 – 5 điểm
Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn Trả lời đúng trọng tâm Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng nâng cao |
6 điểm
Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi gợi dẫn Trả lời đúng trọng tâm Có nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng cao Có sự sáng tạo |
Hiệu quả nhóm(2 điểm) |
0 điểm
Các thành viên chưa gắn kết chặt chẽ Vẫn còn trên 2 thành viên không tham gia hoạt động |
1 điểm
Hoạt động tương đối gắn kết, có tranh luận nhưng vẫn đi đến thông nhát Vẫn còn 1 thành viên không tham gia hoạt động |
2 điểm
Hoạt động gắn kết Có sự đồng thuận và nhiều ý tưởng khác biệt, sáng tạo Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động |
Điểm | |||
TỔNG |
* Phiếu học tập
Trên đây là Giáo án Tiếng cười có lợi ích gì. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác của trang.
Xem thêm:
Nếu bạn thấy nội dung này có giá trị, hãy mời chúng tôi một ly cà phê nhé!